``` Mật Ong - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "mật ong" sang Tiếng Croatia

Dịch:

med

Cách sử dụng "mật ong" trong câu:

Nhà Y-sơ-ra-ên đặt tên lương thực nầy là ma-na; nó giống như hột ngò, sắc trắng, mùi như bánh ngọt pha mật ong.
Dom je Izraelov tu hranu prozvao mÓanom. Bijaše kao zrno korijandra; bijela, a imala je ukus medenog kolačića.
Nhưng Giô-na-than không biết lời thề mà cha mình đã lập cùng dân sự, nên giơ đầu gậy mình cầm nơi tay chấm vào tàng mật ong, rồi lấy tay đem mật vào miệng, thì mắt người sáng ra.
Samo Jonatan, koji nije čuo kad je njegov otac zakleo narod, primače vrh štapa koji mu bijaše u ruci i zamoči ga u medeno saće, zatim prinese ruku k ustima; i odmah mu se zasvijetliše oči.
mật ong, mỡ sữa, con chiên, và bánh sữa bò, đặng cho Ða-vít và đạo quân người ăn; vì chúng nói rằng: Dân sự đã đói khát và mệt nhọc trong đồng vắng.
meda, kiseloga mlijeka i sira kravljeg i ovčjeg i ponudiše Davida i narod što bijaše s njim da jedu. Jer mišljahu: "Ljudi su u pustinji trpjeli glad, umor i žeđu."
ngày đó ta thề hứa cùng chúng nó rằng ta sẽ đem chúng nó ra khỏi đất Ê-díp-tô đặng vào đất mà ta đã tìm sẵn cho chúng nó, tức là đất đượm sữa và mật ong, vinh hiển nhứt trong các đất.
Toga im se dana rukom podignutom zakleh da ću ih izvesti iz zemlje egipatske u zemlju koju za njih izabrah, u zemlju kojom teče med i mlijeko, od svih zemalja najljepšu.
Và trát mật ong lên cơ thể trần như nhộng của cô.
Obrijao bih ti pazuhe i polijao med po cijelom tvojem tijelu.
Công dân Ong, Barry Benson, định kiện con người đã đánh cắp mật ong, đóng gói và thu lời bất hợp pháp từ đó!
Barry Benson, pčela triju kotara, tužit će ljudsku rasu zbog krađe našega meda, pakiranja i nezakonite zarade!
Adam, cậu sẽ không tin có bao nhiêu mật ong ngoài kia.
Nevjerojatno koliko je vani bilo meda.
Chúng ta là sinh vật duy nhất làm ra mật ong thụ phấn cho hoa và ăn mặc như vậy
Samo mi pravimo med, oprašujemo cvijeće i odijevamo se ovako.
chắc hẳn đó là lễ hội thu hoạch mật ong
Da, sigurna sam da će to biti nezaboravno iskustvo.
Tôi muốn ăn mật ong nên tôi trở lại.
Pojela sam sav med, zato sam morala da se vratim.
Mẹ đoán dì Lucinda thích ăn mật ong với yến mạch?
Valjda je teta Lucinda voljela med sa keksom, ha?
Xa xăm và buồn thảm và chưa từng nếm rượu mật ong của Herot.
Daleko i tužno je što nisi okusio Herodovu medovinu.
Giờ thì có khi tôi lại nghi ngờ là tôi nhớ có chính xác là trà chanh không ấy nhỉ hay là trà với mật ong.
A onda počinju sumnje. Možda ono nije bio čaj s limunom, nego s medom.
Cô có cần chút mật ong không?
Neka joj netko da jebenog meda.
Các anh đã từng uống thử thứ chúng tôi gọi là rượu mật ong chưa?
Jeste li pili liker od meda koji zovemo medovača?
Đức cha bề trên có biết về gia tài mật ong của cha không?
Zna li njegova svetost za tvoju medovinu?
Không thông báo cho ngài Giám mục biết để các tăng lữ có thể phết mật ong của Nottingham lên bánh mì Nottingham hay sao?
Ne bi li biskupu trebalo biti rečeno, tako da kler maže Nottinghamski med na kruh.
Vậy nếu tôi nhúng bi của mình vào mật ong và dùng nó nạo dừa thì anh cũng làm vậy sao?
Što, da sam stavio jaja u med i obrijao kokos, i ti bi to učinio? Ne bih.
Nếu anh mà có xu nào, anh đã tiêu hết vào chỗ rượu mật ong rồi.
Da si imao i kinte, do sad bi je spiskao na medovaču.
Khi tăng lượng Brix lên 14%, thì lượng mật ong ta sử dụng sẽ ít đi 2, 2%, tạo nên sự cân bằng với mật ngô giàu fructose.
Povećanjem Brixovog broj za 14% ustvari uštedimo 2.2% meda, a ravnotežu nadoknađujemo visoko fruktoznim kukuruznim sirupom.
Anh Stark, tôi đang chuẩn bị ăn thịt quay mật ong, quanh tôi là những người tài ba.
Spremam se jesti šunku okružen najboljim agentima.
Trộn với rượu mật ong rồi uống nó trong một hơi.
Izmiješaj s medovinom i ispij u jednom gutljaju.
Larry à, mật ong à... Đưa em đến bệnh viện.
Larry, meda... Hmm? Odvedi me u bolnicu.
Anh ta đang đổ mật ong.
On ima neko ludo sranje od meda!
Tôi đổ mật ong lên người, và la lên "bé yêu!".
Imam med po sebi, derem se, "Oh, dušo bu bu!"
Và khi chú ong bay về nhà, thì bạn bè của cậu đang chờ với đầy thùng mật ong, phải không nào?
Kad je bumbar odletio kući, prijatelji su ga dočekali s medom.
Cậu có bạn sâu này, bạn chuột này, bạn nhện này, bạn ốc sên này, và chúng có biết bao nhiêu là mật ong.
Tu su njegovi prijatelji, crvić, miš, pauk i puž. I svi su imali mnogo meda.
Nàng có muốn ta lột da chúng, nhúng vào mật ong...rồi đem cho kiến lửa ăn không?
Želite staviti ispočetka, umočiti u med #... i staviti ih u jamu mrava?
Ý ta là, nhóc đã giúp ta lấy mật ong và Ta thực sự không cần nhóc nữa nhưng...
Pomogao si mi doći do meda, i više mi ne trebaš. Ali...
Nhà của tổ tiên, nơi luôn có mật ong để uống trà.
Kućno ognjište na koje si uvijek mogao da se osloniš.
Phải, ông ấy sống bằng không khí và bia mật ong.
Jes', živeo je od vazduha i medovine.
Tôi sẽ bẫy chúng ở khắp cả nước và nhẹ nhàng đăt chúng vào hũ mật ong giống như những cốc cocktail Molotov chim nhại.
Postaviti ću klopku za ptice rugalice širom zemlje i staviti ih nježno u staklenku pa će postati svojevrsni Molotovljevi kokteli.
Những bông hoa khiến nó trở nên xinh đẹp, và mật ong cho nó sự ngọt ngào."
Cvijeće ga čini lijepim, med ga čini slatkim“.
Chính mật ong ở trong nước đã làm cho nó trở nên ngọt ngào, chính dầu đã làm cho nó ốm.
Bio je to med u vodi koji ju je zasladio, bilo je to ulje od kojeg se razboljelo.
Đó là thứ mà đầu bếp dùng để nấu ăn, và mật ong được sử dụng trực tiếp, để ngay tại bàn bếp.
I tu šefovi kuhinja odlaze po svoje namirnice, a med --imaju čak i evente 'u živo'-- med će koristiti u svojim barovima.
Mật ong là chất thay thế đường thông thường, vì nó chứa nhiều loại đường.
Med je izvrsna zamjena običnom šećeru, zato što sadrži više različitih vrsta šećera.
Con người bị thu hút bởi loài ong mật từ rất sớm khi lịch sử bắt đầu được ghi chép, chủ yếu là thu hoạch mật ong, một chất làm ngọt tự nhiên tuyệt vời.
Pčele medarice privlače ljude od najranijih vremena, uglavnom kako bi pobrali njihov med, koji je nevjerojatni prirodni zaslađivač.
Mật ong, tỏi, thìa là, lá cây họ Keo, tinh dầu tuyết tùng.
Med, češnjak, kumin, lišće akacije, ulje cedra.
Ban đầu, vị hơi đắng của socola giúp nó trở thành vị thuốc chữa một số bệnh về bao tử nhưng vị ngọt được sinh ra nhờ thêm chút mật ong, đường và vani đã khiến socola sớm trở thành thức uống nổi tiếng tại cung điện Tây Ban Nha.
U početku je njegov gorak okus bio prikladan kao lijek za bolesti, kao što je bol u trbuhu, ali zaslađivanje medom, šećerom ili vanilijom brzo je čokoladu učinilo popularnom delicijom na španjolskom dvoru.
Mẹ tôi có nước da vàng như quế của con gái người gốc Brazil, với một nhúm hạt dẻ và mật ong, và một người đàn ông có nước da như cà phê sữa nhưng màu cà phê nhiều hơn.
Moja majka kože boje cimeta, kći je domorotkinje iz Brazila, a sadrži i nijansu lješnjaka i meda, te kći čovjeka koji je kombinacija kave i mlijeka, no s puno kave.
Cũng như siro ngũ cốc nhiều fructose, nước ép hoa quả, đường thô, và mật ong.
Također i kukuruzni sirup s puno fruktoze, voćni sok, sirovi šećer, i med.
Và cây đước sẽ cung cấp gỗ mật ong, và lá cây cho động vật, để chúng có thể cho sữa và những thứ linh tinh khác, giống như cái chúng tôi làm ở Biosphere 2.
I mangrove su davale drvo i med i lišće za životinje, da mogu proizvoditi mlijeko i što sve ne, kao što smo imali i u Biosferi.
Electron chạy từ từ va đập vào thành sợi dây, cỡ tốc độ của mật ong đang chảy
Nije tako. Elektroni se kotrljaju niz žicu, oko brzine tekućeg meda, tako kažu.
1.2750608921051s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?